- Quá khứ đơn là gì?
Chúng ta sử dụng thì quá khứ của tiếng Đức (không phải thì hoàn thành, hay quá khứ hoàn thành) cho các câu chuyện và báo cáo trong quá khứ, đặc biệt là trong ngôn ngữ viết. Trong ngôn ngữ hằng ngày (khẩu ngữ), chúng ta thường sử dụng thì hoàn thành thay vì thì quá khứ.
Tìm hiểu về cách sử dụng và hình thành trong phần giải thích của chúng tôi và kiểm tra kỹ năng của bạn trong các bài tập.
Ví dụ:
Im letzten Jahr machte ich Urlaub in Deutschland.
Mit dem Fahrrad fuhr ich auf dem Elbe-Radweg von Hamburg bis Dresden. Die Strecke war fantastisch und ich hatte tolles Wetter.
- Khi nào sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng Đức?
Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn của tiếng Đức cho những trường hợp sau:
- Những hành động đã kết thúc trong quá khứ
Ví dụ:
Im letzten Jahr machte ich Urlaub in Deutschland.
Mit dem Fahrrad fuhr ich von Hamburg bis Dresden.
- Sự kiện hoặc trạng thái trong quá khứ
Ví dụ:
Die Strecke war fantastisch und ich hatte tolles Wetter.
- Cách hình thành thì quá khứ đơn
Để tạo thành động từ trong thì quá khứ đơn, chúng ta loại bỏ đuôi nguyên thể -en và thêm các đuôi sau:
Ngôi | schwache Verben | starke/gemischte Verben | ||
1. Person Singular (ich) | -te | ich lernte | – | ich sah |
2. Person Singular (du) | -test | du lerntest | -st | du sahst |
3. Person Singular (er/sie/es/man) | -te | er lernte | – | er sah |
1. Person Plural (wir) | -ten | wir lernten | -en | wir sahen |
2. Person Plural (ihr) | -tet | ihr lerntet | -t | ihr saht |
3. Person Plural/Höflichkeitsform (sie/Sie) | -ten | sie lernten | -en | sie sahen |
Các động từ sein/haben là những động từ bất quy tắc, nhưng lại được sử dụng thường xuyên nhất. Vì vậy nhất thiết bạn nên làm quen dạng chia của chúng:
Ngôi | sein | haben |
1. Person Singular (ich) | ich war | ich hatte |
2. Person Singular (du) | du warst | du hattest |
3. Person Singular (er/sie/es/man) | er war | er hatte |
1. Person Plural (wir) | wir waren | wir hatten |
2. Person Plural (ihr) | ihr wart | ihr hattet |
3. Person Plural/Höflichkeitsform (sie/Sie) | sie waren | sie hatten |
- Một số chú ý đặc biệt khi biến đổi động từ thì quá đơn
- Nhiều động từ bất quy tắc/ hỗn hợp thay đổi gốc từ trong thì quá khứ đơn
Ví dụ: gehen – ging, bringen – brachte
- Nếu gốc từ ở những động từ bất quy tắc kết thúc với s/ß/z thì chúng ta bỏ đi phần cuối là s hoặc chúng ta cũng thêm một e
Ví dụ: lesen – las – du last/du lasest
- Nếu gốc từ kết thúc là d/t, chúng ta thêm một e vào trước đuôi để có những kết thúc bắt đầu bằng t/st
Ví dụ:
landen – ich landete, du landetest, er landete, wir landeten, …
bitten – ich bat, du batest, …, ihr batet
- Nếu gốc từ của động từ bất quy tắc kết thúc là ie, thì chúng ta loại bỏ đuôi -e ở ngôi số 1/3 số nhiều.
Ví dụ: schreien – wir/sie schrien (nicht: )
- Bài tập luyện
Müssen wir haben oder sein verwenden? Wähle die richtige Form aus.
- Ihr hattet wart im Zoo.
- Du hattest warst Kopfschmerzen.
- Er hatte war nicht zu Hause.
- Ich hatte war nicht durstig.
- Hatten Waren Sie als Kind einen Hund?
Setze die Verben in der richtigen Form im Präteritum ein. (schwache Verben)
- Wir (reisen) in einem Wohnmobil durch Österreich.
- Meine Eltern (kaufen) mir eine Gitarre.
- Ich (tanzen) die ganze Nacht.
- Auf wen (warten) er?
- Mein Opa (wandern) früher viel.
Setze die Verben in der richtigen Form im Präteritum ein. (starke/gemischte Verben)
- Ich (essen) den ganzen Kuchen auf.
- Unsere Freunde (kommen) uns besuchen.
- Du (laufen) ganz schnell weg.
- Meine Oma (kennen) einen berühmten Schauspieler.
- Worüber (sprechen) ihr bei der Versammlung?