- Động từ khuyết thiếu là gì?
Trong tiếng Đức, Modalverben là những động từ “dürfen, können, mögen, müssen, sollen và wollen”. Những động từ này thường cần một động từ khác (động từ chính) ở dạng nguyên thể. Các động từ khuyết thiếu thay đổi nội dung của một tuyên bố – nó tạo ra sự khác biệt, ví dụ, cho dù ai đó phải hoặc được phép làm điều gì đó.
Tìm hiểu cách các động từ khuyết thiếu tiếng Đức được hình thành và sử dụng trong các thì khác nhau và sau đó kiểm tra kiến thức của bạn trong các bài tập.
Ví dụ:
Max will Automechaniker werden. Dafür muss er viel über Autos wissen. Sein Vater soll ihm alles erklären. In der Werkstatt darf Max seinem Vater helfen. Max kann sogar schon Reifen wechseln.
- Cách sử dụng động từ khuyết thiếu trong tiếng Đức
- Với động từ khuyết thiếu, chúng ta thay đổi ý nghĩa của câu. Nó tạo ra sự khác biệt cho dù bạn muốn, có thể hoặc phải làm điều gì đó.
Ví dụ:
Max will Automechaniker werden.
Max darf Automechaniker werden.
Max soll Automechaniker werden.
- Chúng ta thường sử dụng Modalverben với dạng nguyên thể của động từ chính.
Ví dụ:
Max will Automechaniker werden
- Nếu động từ chính được coi là đương nhiên, chúng ta thường bỏ nó đi trong ngôn ngữ hàng ngày.
Ví dụ:
Kannst du Deutsch (sprechen)?
Willst du eine Pizza (essen)?
Ich darf das (machen).
- Sự hình thành các động từ phương thức ở các thì khác nhau
- Ở thì hiện tại và quá khứ, chúng ta sử dụng dạng hữu hạn (xem bảng liên hợp). Ở thì hoàn thành, chúng ta sử dụng dạng nguyên thể của động từ khuyết thiếu.
Präsens (hiện tại) | Präteritum (quá khứ) | Perfekt (hoàn thành) |
Er kann tanzen. | Er konnte tanzen. | Er hat tanzen können. |
Du musst schlafen. | Du musstest schlafen. | Du hast schlafen müssen. |
- Đối với những câu không chứa động từ chính, chúng ta sử dụng quá khứ phân từ của động từ khuyết thiếu trong thì hoàn thành / quá khứ hoàn thành.
Ví dụ:
Das habe/hatte ich nicht gewollt.
- Các động từ khuyết thiếu trong tiếng Đức được chia như thế nào?
Trong bảng sau, bạn sẽ tìm thấy cách chia động từ khuyết thiếu trong tiếng Đức ở thì hiện tại và quá khứ cũng như các dạng cho Partizip II và Konjunktiv II.
Đại từ nhân xưng | Müssen (phải) | Können (có thể) | Dürfen (được phép) | Sollen (nên) | Wollen (muốn) | mögen* (thích) | möchten** (muốn) |
Präsens | |||||||
ich | muss | kann | darf | soll | will | mag | möchte |
du | musst | kannst | darfst | sollst | willst | magst | möchtest |
er/sie/es/man | muss | kann | darf | soll | will | mag | möchte |
wir | müssen | können | dürfen | sollen | wollen | mögen | möchten |
ihr | müsst | könnt | dürft | sollt | wollt | mögt | möchtet |
sie/Sie | müssen | können | dürfen | sollen | wollen | mögen | möchten |
Präteritum | |||||||
ich | musste | konnte | durfte | sollte | wollte | mochte | wollte |
du | musstest | konntest | durftest | solltest | wolltest | mochtest | wolltest |
er/sie/es/man | musste | konnte | durfte | sollte | wollte | mochte | wollte |
wir | mussten | konnten | durften | sollten | wollten | mochten | wollten |
ihr | musstet | konntet | durftet | solltet | wolltet | mochtet | wolltet |
sie/Sie | mussten | konnten | durften | sollten | wollten | mochten | wollten |
Partizip II | |||||||
gemusst | gekonnt | gedurft | gesollt | gewollt | gemocht | gewollt | |
Konjunktiv II | |||||||
müsste | könnte | dürfte | sollte | wollte | möchte |
* Mögen ngày nay chủ yếu được sử dụng mà không có động từ chính – ich mag dich.
** Möchten thực sự là Konjunktiv II của mögen, nhưng ngày nay được sử dụng ở thì hiện tại như một động từ khuyết thiếu riêng biệt (nhưng với thì quá khứ đơn chúng ta dùng Modalverben wollen).