- Konjunktiv II là gì?
Konjunktiv là một thức dùng để miêu tả một thế giới không có thật, nói về tất cả những ước mơ, tưởng tượng, giả định …
z.B. Ich wäre ein Millionär. (Tôi sẽ trở thành tỷ phú.)
- Khi nào thì người ta phải sử dụng Konjunktiv II?
● Dùng để nói lên một ước muốn, một nguyện vọng (Irrealer Wunschsatz)
Ich hätte gerne einen großen Bruder (Ước gì mình có một người anh trai). Sự thật: Tôi là con một hoặc tôi chỉ có em trai/gái hoặc chị gái.
Ich würde gerne einmal Obama treffen (Ước gì tôi được gặp Obama một lần). Sự thật: Tôi mới chỉ được nhìn thấy ông ta qua tivi.
● Dùng để yêu cầu, nhờ vả một cách rất lịch sự (còn được dùng khi gọi món hay đặt mua một thứ gì đó) – Höfliche Bitte
Könntest du mir bitte helfen? (Nghe lịch sự hơn khi hỏi là Kannst du mir bitte helfen?)
Ich hätte gern einen Kartoffelsalat.
● Dùng để so sánh với một sự việc không có thật (Irreale Vergleiche)
Er gibt viel Geld aus, als ob er Bill Gates wäre.
● Dùng để đưa ra lời khuyên (Ratschläge geben)
Du solltest mehr Gemüse essen und Wasser trinken, um eine gute Gesundheit zu haben.
- Cách xây dựng Konjunktiv II ở thì hiện tại:
- Cách xây dựng Konjunktiv II bao gồm 3 bước rất đơn giản:
- Lấy dạng quá khứ Präteritum của ngôi thứ 3 số ít của động từ cần chia.
- Thêm umlaut vào a,o,u.
- Thêm -e vào cuối động từ nếu động từ đó không kết thúc bằng -e.
=> Thu được Konjunktiv II.
z.B. war => wär => wäre
haben => hatte => hätte
gehen => ging => ginge
kommen => kam => käme
Vì việc ghi nhớ tất cả các dạng Präteritum rất khó khăn nên còn có cách xây dựng thay thế rất đơn giản: würden + Infinitiv.
z.B. Ich würde nach Paris kommen. ( = Ich käme nach Paris.)
Würdest du Deutsch lernen? (= Lerntest du Deutsch?)
Nhưng với nhóm 3 động từ sein/ haben/ werden và nhóm 6 động từ khuyết thiếu können sollen wollen dürfen müssen mögen thì Konjunktiv vẫn phải chia theo đúng quy tắc: Präteritum => thêm Umlaut vào a,u,e => thêm -e.
- Nhóm 3 động sein/ haben/ werden
Infinitiv | Präteritum | ich | du | er/sie/es | Ihr | Sie/sie |
sein | war | wäre | wärest | wäre | wäret | wären |
haben | hatte | hätte | hättest | hätte | hättet | hätten |
werden | wurden | würde | würdest | würde | würdet | würden |
- Nhóm 6 động từ Modalverben: können sollen wollen dürfen müssen mögen
Infinitiv | Präteritum | ich | du | er/sie/es | Ihr | Sie/sie |
können | konnte | könnte | könntest | könnte | könntet | könnten |
dürfen | durfte | dürfte | dürtest | dürfte | dürftet | dürften |
sollen | sollte | sollte | solltest | sollte | solltet | sollten |
wollen | wollte | wollte | wolltest | wollte | wolltet | wollten |
müssen | musste | müsste | müsstest | müsste | müsstet | müssten |
mögen | mochte | möchte | möchtest | möchte | möchtet | möchten |
Đối với toàn bộ các động từ còn lại, bạn hãy sử dụng cách dùng :
würden+ Infinitiv
- Dạng bị động của Konjunktiv II ở hiện tại:
würden + Partizip II
z.B. Wenn du nicht auf dein Handy aufpassen würdest, würde es gestohlen.
- Dạng bị động của Konjunktiv II ở hiện tại với Modalverben:
Modalverb ở dạng K.II (cần chia) + Partizip II + werden
z.B. Wenn ich Präsident wäre, müssten einige Regeln geändert werden.
4. Cách xây dựng Konjunktiv II trong quá khứ
- Konjunktiv 2 trong thì quá khứ chỉ áp dụng cho thì quá khứ Perfekt.
Do đó chúng ta sẽ luôn lấy cách xây dựng thì Perfekt trong Indikativ để áp dụng sang cho Konjunktiv 2.
Perfekt: haben/sein (cần chia) + Partizip II
=> Konjunktiv I: hätten/ wären (cần chia) + Partizip II
Konjunktiv II trong quá khứ thể hiện những mong muốn, những việc muốn làm và thay đổi trong quá khứ.
z.B. Wenn ich dich gesehen hätte, hätte ich dich gegrüßt.
(Nếu tôi thấy bạn thì tôi đã chào bạn rồi.)
Khi bạn muốn thay đổi một hành động gì đó đã xảy ra trong quá khứ nhưng hành động đó cần đi kèm với một động từ khuyết thiếu để làm rõ thêm nghĩa của nó thì lúc đó bạn dùng Konjunktiv 2 trong thì quá khứ với Modalverb.
- Cách xây dựng thì Perfekt với Modalverb:
haben (cần chia) + Infinitiv (Vollverb) + Infinitiv (Modalverb)
z.B. habe machen können; hat fliegen müssen
=> Cách xây dựng Konjunktiv 2 trong quá khứ với Modalverb:
hätten (cần chia) + Infinitiv (Vollverb) + Infinitiv (Modalverb)
z.B. hätte machen können; hätte fliegen können.
Achtung: Không bao giờ dùng trợ động từ wären kể cả khi động từ chính miêu tả một sự chuyển động hay thay đổi trạng thái. Luôn dùng hätten khi xây dựng Konjunktiv 2 trong quá khứ với Modalverb.
z.B. Wenn du hättest abnehmen wollen, hättest du Sport treiben müssen.
(Nếu (hồi ấy) cậu muốn giảm cân, thì (hồi ấy) cậu phải tập luyện thể thao.)
- Dạng bị động của Konjunktiv II trong quá khứ:
wären (cần chia) + Partizip II + worden
z.B. Wenn du nicht auf dein Handy aufgepasst hättest, wäre es gestohlen worden.
- Dạng bị động của Konjunktiv II trong quá khứ với Modalverben:
hätten (cần chia) + Partizip II + werden + Modalverben
z.B. Wenn ich Präsident gewesen wäre, hätten einige Regeln geändert werden müssen.
.