Trong tiếng Việt, chúng ta có những câu như là:
´´Bạn đang làm gì thế?´´, “Mình có làm gì đâu?´´, “Em nhớ làm đủ bài tập về nhà nha!“ …
Những từ “ thế “, “ đâu “, “ nha “ trong tiếng Đức được gọi là Modalpartikel.
1. Modalpartikel là gì?
Modalpartikel (Abstönungspartikel) là những trợ từ (phụ ngữ) được sử dụng trong văn nói, giao tiếp hàng ngày.
Modalpartikel giúp cho câu nói của chúng ta trở nên tự nhiên, sống động hơn và thường mang theo cảm xúc cũng như tâm trạng của người nói, như là: nhấn mạnh hoặc nói giảm nói tránh, ngạc nhiên, buồn rầu, giận dữ, không hài lòng,…
Có khá nhiều ????????????? trong tiếng Đức, một số từ mà có thể các bạn sẽ thường thấy là doch, denn, ja, einfach, mal, bloß, halt, aber, eigentlich usw.
Modalpartikel thường được học ở trình độ B1 và B2. Đối với các bạn mới học thì sẽ rất khó để hiểu cũng như có thể sử dụng tự nhiên, chính xác được những từ này.
Nếu bạn tiếp xúc, giao tiếp nhiều với người Đức hay xem phim mỗi ngày, bạn có thể dễ dàng hình dung hơn về việc khi nào sẽ sử dụng các Modalpartikel này, thông qua tình huống, ngữ cảnh, cảm xúc, giọng điệu của người nói.
2. Một số đặc trưng của ????????????? và chú ý khi sử dụng.
Modalpartikel (có thể dịch là trợ từ hoặc phụ ngữ) không thuộc về nhóm các Tính từ (?????????), Trạng từ (?????????) hoặc là Liên từ (Konjunktionen).
Modalpartikel được sử dụng chủ yếu trong văn nói.
Một Modalpartikel thường mang nhiều ý nghĩa cũng như chức năng khác nhau.
Modalpartikel sẽ không bị biến đổi, không bị chia đuôi giống như động từ, tính từ, trạng từ…
Chúng ta không thể nào đặt câu hỏi về một Modalpartikel.
Modalpartikel không thể bị phủ định.
Một Modalpartikel tuyệt đối không thể đứng ở đầu câu, mà chúng sẽ đứng sau một động từ hoặc đứng sau đại từ và tân ngữ phụ thuộc vào động từ đó.
Và quan trọng nhất, chúng ta thường hay rất dễ nhầm lẫn giữa Modalpartikel và các từ loại khác, do cách viết hoàn toàn giống nhau.
z.B. “aber´´:
. Modalpartikel: Du siehst heute aber gut aus.
. Konjunktion: Ich möchte meine Großeltern besuchen, aber ich habe keine Zeit.
3. Một số Partikel phổ biến:
- ,,aber“: Dùng để nhấn mạnh:
,,Aber ja!´´: chắc chắn rồi!
Es ist aber ziemlich spät! : Thật sự cũng hơi trễ rồi!
- ,,denn´´: dùng để bày tỏ sự quan tâm sâu sắc,, thường dùng trong câu hỏi:
,,Was machst du denn?´´: Bạn đang làm gì vậy?
,, Was ist denn los?´´: Chuyện gì xảy ra vậy?
- ,,doch´´: dùng để tỏ ý rằng người nghe biết rõ về vấn đề đang được đề cập đến:
,,Wir fahren doch um sechs.“ : Chúng ta đi lúc 6h, bạn biết mà.
- ,, ja“: dùng để nhấn mạnh cho từ đằng sau nó:
,,Sag ja nicht weiter.“: Đừng kể chuyện này ra ngoài!
- ,,mal“: cách nói rút gọn của einmal, dùng khi người nói muốn nhấn mạnh rằng họ không thể làm điều gì đó lúc này.
,,Könnten Sie mir mal helfen?´´: Bạn có thể giúp tôi một chút được không?
- ,,schon´´: dùng để giảm mức độ quan trọng của điều gì đó:
,,Gehen wir schon!“: Đi thôi!