PHÂN SỐ BRUCHZAHLEN- CÁCH VIẾT VÀ PHÁT ÂM TRONG TIẾNG ĐỨC

PHÂN SỐ  BRUCHZAHLEN- CÁCH VIẾT VÀ PHÁT ÂM TRONG TIẾNG ĐỨC

  1. Giới thiệu

Phân số là số bao gồm tử số, mẫu số và dòng phân số. Chúng ta tìm thấy những con số này trong tiếng Đức không chỉ trong toán học, mà còn, ví dụ, trong công thức nấu ăn (½ lít nước).

Học và thực hành cách viết và phát âm các phân số trong tiếng Đức.

  1. Cách tạo thành phân số

Để tạo thành các phân số, chúng ta sử dụng số chính trong tử số (Zähler) (ví dụ ‘’eins’’ lược bỏ chữ ‘’s’’). Phân số thực tế đứng ở mẫu số (Nenner): Nó được hình thành từ gốc của số thứ tự cộng với ‘’-el’’.

Zähler

Nenner

½ ein halb 1/10 ein zehntel
1/3 ein drittel 1/20 ein zwanzigstel
¼ ein viertel 1/100 ein hundertstel
1/5 ein fünftel 1/1000 ein tausendstel

  1. Giảm trừ phân số

Chỉ “eins – số 1” ở tử số hoặc “halb – một nửa” ở mẫu số bị suy giảm. Nếu không thì các phân số vẫn không thay đổi.

Ví dụ:

Ich trinke jeden Tag einen halben Liter Kaffee.

Er hat einen viertel Liter Wein bestellt.

Sie hat zwei halbe Brote gekauft.

 

“Eins – số một’ bị suy giảm giống như mạo từ không xác định, còn từ “halb – một nửa” giống như một tính từ.

Ví dụ:

ein halbes Kilo Mehl (neutral, Nominativ)

für einen halben Tag (maskulin, Akkusativ)

in einer halben Stunde (feminin, Dativ)

trotz eines halben Liters Abweichung (maskulin, Genitiv)

        4. Cách viết

Viết chữ hoa và chữ thường

  • Nếu một danh từ đứng trực tiếp sau phân số, thì chúng ta viết cả hai phần số đã viết ở chữ thường.

Ví dụ: zwei drittel Liter Milch

  • Nếu không phải trường hợp như vậy, mẫu số của phân số được coi như một danh từ và được viết hoa.

Ví dụ:

Ich habe erst zwei Drittel von dem, was ich wollte, geschafft.

Ich habe ein Viertel der Fragen falsch beantwortet.

Viết tách hoặc không tách

  • Thông thường phân số được viết riêng với đơn vị đo

Ví dụ:

ein viertel Liter Wasser

drei achtel Kilo Mehl

  • Tuy nhiên, nếu số phân số và số đo được coi là một đơn vị, chúng được viết cùng nhau.

Ví dụ:

eine Dreiviertelstunde

der Sechsachteltakt

ein Viertelliter

  1. Đặc tính của từ “halb”
  • Một nửa của Danh từ thì gọi là một nửa “Hälfte”

Ví dụ:

Ich habe den halben Kuchen gegessen. → Ich habe die Hälfte des Kuchens gegessen.

Khi viết liền thì đuôi tính từ bị lược bỏ.

Ví dụ:

ein halbes Jahr → ein Halbjahr

  • Nếu có một số nguyên trước một nửa, nó sẽ trở thành một từ.

Ví dụ:

1 ½ → eineinhalb/anderthalb

2 ½ → zweieinhalb

3 ½ → dreieinhalb

Ich wohne seit fünfeinhalb Jahren hier.

  1. Số phân số không có tử số

Trong một số trường hợp nhất định, chúng ta chỉ sử dụng mẫu số phân số. Điều này đặc biệt đúng đối với các từ halb – một nửa, drittel – một phần ba, viertel – một phần tư và achtel – một phần tám.

Ví dụ:

Die Mannschaft ist im Achtelfinale. Um das Viertelfinale zu erreichen, müssen die Spieler schon in der ersten Halbzeit Druck machen und verstärkt im Angriffsdrittel agieren.

  1. Bài tập luyện

Schreibe die Brüche aus.

  1. 78 
  2. 34 
  3. 23 
  4. 1011 
  5. 16 

Setze das Wörtchen halb in der richtigen Form ein.

  1. 12 Apfel → ein  Apfel
  2. 12 Zitrone → eine  Zitrone
  3. 12 Brot → ein  Brot
  4. 12 Tag → der  Tag
  5. 32 Brötchen → drei  Brötchen

Groß oder klein? Getrennt oder zusammen? Wähle die richtige Form aus.

  1. Für den Kuchen brauche ich  fünf achtel Liter fünf Achtel Liter Fünfachtelliter  Milch.
  2. Der Walzer ist ein Musikstück im  drei viertel Takt drei Viertel Takt Dreivierteltakt  .
  3. Wir haben etwa  zwei drittel zwei Drittel zweidrittel  der Strecke geschafft.
  4. Beeil dich, in  einer Viertel Stunde einerviertel Stunde einer Viertelstunde  fährt unser Bus.
  5. Kannst du mir bitte  ein halbes Kilo ein Halbes Kilo einhalbes Kilo  Kartoffeln mitbringen?

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *