TRẠNG TỪ TRONG TIẾNG ĐỨC

1.Trạng từ là gì?

Trạng từ hay còn được gọi là phó từ là từ dùng để bổ nghĩa cho các động từ, tính từ hay các trạng từ khác. Chúng bổ sung thông tin về thời gian, địa điểm, nguyên nhân hay cách thức của một hành động. Do đó, trạng từ được chia ra như sau Temporal-, Lokal-, Kausal-, Modaladverbien.

2. Phân biệt trạng từ và tính từ

  • Adjektiv:
    + Tính từ thường bổ nghĩa cho danh từ và tính từ miêu tả người và vật
    + Nếu đứng trước một danh từ, ta phải chia đuôi tính từ đó
  • Adverb:
    + Bổ nghĩa trong mọi trường hợp
    + Trả lời cho các câu hỏi khi nào, ở đâu, tại sao hay bằng cách nào mà sự việc đó diễn ra
    + Trạng từ là bất biến và không bị biến cách

3. Cấu trúc câu: Trạng từ nằm ở đâu?

Trong tiếng Đức, trạng từ có thể xuất hiện ở các vị trí nhưng phải tuân theo những quy tắc nhất định.

  • Trạng từ ở đầu câu: Nếu trạng từ đứng ở đầu câu, cấu trúc câu sẽ thay đổi => Chủ ngữ đứng sau động từ liên hợp (Động từ luôn đứng ở vị trí thứ 2 trong mệnh đề chính).

Beispiel: Sie geht (morgen) in die Stadt. ⇒ Morgen geht sie in die Stadt.

Chủ ngữ đứng sau động từ liên hợp khi trạng từ đứng ở đầu câu.

  • Trạng từ ở giữa câu: Nếu trạng từ không đứng ở vị trí 1, ta sẽ phải tuân thủ theo quy tắc cơ bản sau:
    + Nếu không đứng ở vị trí 1, trạng từ sẽ đứng sau động từ liên hợp ở vị trí thứ 3.
  • Một số trường hợp ngoại lệ:
    + Trạng từ đứng trước Akkusativ-Objekt và đứng sau Dativ-Objekt: Các động từ đi với Akkusativ (Akkusativ-Objekt / Akkusativergänzung) thì trạng từ sẽ đứng trước Akkusativ. Các động từ đi với Dativ (Dativ-Objekt / Dativergänzung) thì trạng từ đứng sau Dativ.
    Ich gebe dem Nachbarn heute seine Werkzeugkiste zurück.
    Er hilft seinem Nachbarn gern.
    Sie kauft morgen ein neues Auto.
    + Trạng từ không được đứng trước đại từ nhân xưng hoặc đại từ phản thân: Nếu Akkusativ-Objekt hoặc cả Akkusativ- và Dativ-Objekt là đại từ thì trạng ngữ phải đứng đằng sau cả hai đại từ này.
    Ich gebe sie ihm heute zurück.
    Er hilft ihm gern.
    Sie kauft es morgen.
     + Trạng từ đứng trước giới từ: Về cơ bản trạng từ thường đứng trước giới từ.
    Ich gehe gern mit meiner besten Freundin joggen.
    Nach der Arbeit treffe ich mich häufig mit meinen Kollegen auf ein Bier.

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *